Ta vẫn thường bắt gặp cách tự xưng hô như Tôi, anh ấy, cô ấy, họ… trong tiếng Việt, và trong tiếng Anh cũng có những chuyển ngữ tương tự như vậy. Trong tiếng Anh, ngừoi ta gọi đó là Đại từ.
Đại từ thế chỗ cho danh từ.
Ví dụ:
Mary is one of the heads of the ToJi Corporation. Mary works with Mr. James and Mr. James’ son Tom. Mr. James and Mr. James’ son Tom are experts in biochemistry. Mary, Mr. James, and Tom researched and invented a drug for cancer treatment.
Ví dụ trên được viết lại, sử dụng đại từ:
Mary is one of the heads of the ToJi Corporation. She works with Mr. James and his son Tom. He and his son Tom are experts in biochemistry. They researched and invented a drug for cancer treatment.
Đại từ nhân xưng
Đại từ nhân xưng dùng để chỉ một người:
I go to school.
You are a student.
They are Koreans.
He works here.
We gave her food.
Từ it chỉ một vật:
I drank it.
It is big.
They cut it into halves.
Ghi nhớ các đại từ nhân xưng bằng bảng sau:
Ngôi thứ nhất
Ngôi thứ hai
Ngôi thứ ba
Nam
Nữ
Trung tính
Chủ ngữ số ít
I
you
he
she
it
Tân ngữ số ít
me
you
him
her
it
Phản thân số ít
myself
yourself
himself
herself
itself
Chủ ngữ số nhiều
we
you
they
Tân ngữ số nhiều
us
you
them
Phản thân số nhiều
ourselves
yourselves
themselves
1)I ate an apple.__________was delicious.
2)You look tired.__________should rest.
3)She is a teacher. I gave__________a book.
4)They are my friends. I like __________very much.
5)He saw the movie. __________was fun.
Đáp án
[4.1]
1) it
2) you
3) her
4) them
5) it