Trạng từ là khái niệm quen thuộc nhưng để nhận biết thì thường khó hơn so với nhận biết động từ và tính từ. Để hiểu cách sử dụng tính từ, trước hết ta cần biết khái niệm trạng từ là gì?
Trạng từ bổ nghĩa cho một động từ, tính từ hay một trạng từ khác.
Trạng từ cho biết thêm thông tin về một động từ trong câu.
• The fire engine runs fast. – Chiếc xe cứu hỏa chạy nhanh.
• Listen to his speech carefully. – Nghe kỹ bài nói chuyện của anh ấy.
• I browse the web frequently. – Tôi thường xuyên duyệt web.
• It rained hard. – Trời mưa to.
Trạng từ miêu tả thêm về một tính từ trong câu.
• The news is very surprising! – Tin tức đó rất bất ngờ!
• The coffee is extremely hot, so be careful. – Cà phê cực kỳ nóng, do đó hãy cẩn thận.
• Nature is really amazing! – Tự nhiên thật đáng kinh ngạc!
Trạng từ bổ nghĩa cho một trạng từ khác trong câu.
• It rains very hard. – Trời mưa rất to.
• Computers run much faster these days. – Ngày nay máy tính chạy nhanh hơn nhiều.
• I clean my room less frequently because I am busy. – Tôi dọn phòng bớt thường xuyên hơn vì tôi bận.
Thông thường, tính từ có thể được chuyển thành trạng từ bằng cách thêm ‘ly’.
• slow – slowly (chậm – một cách chậm rãi)
• quick – quickly (nhanh – một cách nhanh chóng)
• comfortable – comfortably (thoải mái – một cách thoải mái)
• loud – loudly (to – to)
• clear – clearly (rõ ràng – một cách rõ ràng)
Để chuyển những tính từ kết thúc bằng ‘y’ thành trạng từ, đổi ‘y’ thành ‘i’ và thêm ‘ly’.
• happy – happily (hạnh phúc – một cách hạnh phúc)
• easy – easily (dễ dàng – một cách dễ dàng)
1) I spoke to you (careful, carefully) last time.
2) We talked about it (clear, clearly).
3) I sat on the (comfortable, comfortably) sofa.
4) My dog runs very (fast, faster).
5) Let’s install the new program (quick, quickly).
Đáp án
[9.1]
1) carefully
2) clearly
3) comfortable
4) fast
5) quickly