Ở bài học trước, chúng ta đã học về động từ bất quy tắc. Nếu có bất kỳ câu hỏi hay thắc mắc nào, các bạn vui lòng gửi thư tới địa chỉ dichthuattieng@gmail.com để được giải đáp thắc mắc các bạn nhé.
Sang hôm nay, chúng ta sẽ học về động từ đuôi “ing”
Một động từ đuôi ing (động từ + ing) có vai trò như một danh từ trong câu.
• Seeing is believing. – Nhìn thấy nghĩa là tin tưởng.
• Running a marathon is not an easy thing to do. – Chạy marathon không phải là việc dễ làm.
• Watching TV is sometimes harmful. – Xem TV đôi khi có hại.
• Eating is always fun. – Ăn thì lúc nào cũng vui.
• My hobby is painting. – Thú vui của tôi là vẽ tranh.
• She loves babysitting her sister. – Cô ấy thích trông em gái cô ấy.
• I like listening to music. – Tôi thích nghe nhạc.
• I wasted all my afternoon by taking a nap. – Tôi đã lãng phí cả buổi chiều bằng việc đi ngủ.
• I am afraid of singing a song on a stage. – Tôi sợ phải hát một bài hát trên sân khấu.
Thông thường, sở hữu cách hoặc đại từ sở hữu sẽ đứng trước động từ đuôi ing.
• I hope that you don’t mind my using your pen. – Tôi hy vọng bạn không phiền nếu tôi dùng bút của bạn.
• Don’t be mad about my leaving early. – Đừng giận tôi vì đã về sớm.
• I don’t want you misunderstanding. – Tôi không muốn bạn hiểu lầm.
• You will be amazed by my writing. – Bạn sẽ sửng sốt khi thấy chữ viết của tôi.

[Bài tập 14.1] Điền vào chỗ trống.
1) I enjoy ___________ (draw) as a hobby.
2) She likes ____________ (buy) clothes.
3) Children are fond of ___________ (play) with water.
4) ___________ (dance) is my favorite thing to do.
5)I am upset at his ____________ (break) the rule.

Đáp án
[14.1] 1) drawing
2) buying
3) playing
4) Dancing
5) breaking

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.