Hôm nay chúng ta sẽ học đến thì tiếp diễn và thì hoàn thành.
Thì tiếp diễn
Thì tiếp diễn bao gồm những hành động đã, đang hoặc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm nhất định. Trong thì tiếp diễn, các động từ đi kèm một động từ “be” và đuôi ‘ing’.
run (chạy)
• I am running a marathon right now. (hiện tại tiếp diễn) – Tôi đang chạy marathon ngay bây giờ.
• I was running a marathon at this time last year. (quá khứ tiếp diễn) – Tôi đã chạy marathon vào thời gian này năm ngoái.
• I will be running a marathon next Sunday. (tương lai tiếp diễn) – Tôi sẽ chạy marathon vào Chủ nhật tới.
eat (ăn)
• I am eating lunch now. – Tôi đang ăn trưa ngay bây giờ.
• I was eating lunch when you saw me. – Tôi đang ăn trưa khi bạn nhìn thấy tôi.
• I will be eating lunch in the meeting. – Tôi sẽ ăn trưa trong cuộc họp.
learn (học)
• I am learning English at my desk. – Tôi đang học tiếng Anh ở bàn học của tôi.
• I was learning English the last two years. – Tôi đã học tiếng Anh trong hai năm cuối.
• I will be learning English then. – Khi đó tôi sẽ đang học tiếng Anh.
cook (nấu)
• I am cooking my supper now. – Tôi đang nấu bữa điểm tâm ngay bây giờ.
• I was cooking our dinner when you called me. – Khi bạn gọi tôi thì tôi đang nấu bữa tối.
• I will be cooking breakfast by the time you come home. – Đến lúc bạn về tới nhà thì tôi sẽ đang nấu bữa sáng.

Thì hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành miêu tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục cho tới thời điểm hiện tại. Dùng has/have + dạng quá khứ hoàn thành của động từ.
Thì quá khứ hoàn thành miêu tả một hành động bắt đầu và kết thúc trong quá khứ. Dùng had + dạng quá khứ hoàn thành của động từ.
Thì tương lai hoàn thành miêu tả những hành động trong tương lai sẽ xảy ra trước một hành động nào đó. Dùng will have + dạng quá khứ phân từ của động từ.
run (chạy)
• I have run several marathons this year. (hiện tại hoàn thành) – Tôi đã chạy vài cuộc thi marathon trong năm nay.
• I had run many marathons in the past. (quá khứ hoàn thành) – Tôi đã chạy nhiều cuộc thi marathon trong quá khứ.
• I will have run a marathon by the time I turn 30. (tương lai hoàn thành) – Tới năm 30 tuổi thì tôi đã chạy một cuộc thi marathon rồi.
learn (học)
• I have learned a lot about English grammar this semester. – Tôi đã học được rất nhiều về ngữ pháp tiếng Anh trong kỳ học này.
• I had learned the basics of English grammar in elementary school. – Tôi đã học về ngữ pháp tiếng Anh cơ bản ở trường tiểu học.
• I will have learned a lot about English grammar when I finish college. – Tới lúc học xong đại học thì tôi đã học được rất nhiều về ngữ pháp tiếng Anh rồi.
know (biết)
• I have known her since I was young. – Tôi đã biết cô ấy từ khi tôi còn nhỏ.
• I had known her until she passed away. – Tôi đã biết cô ấy cho tới khi cô ấy mất.
• I will have known her for 20 years next month. – Tới tháng sau thì tôi đã biết cô ấy được 20 năm rồi.
cook (nấu)
• I have cooked supper every night this week. – Tôi đã nấu bữa điểm tâm mỗi tối trong tuần này.
• I had cooked supper every night until the stove broke. – Tôi đã nấu bữa điểm tâm mỗi tối cho tới khi bếp bị hỏng.
• I will have cooked supper every night by the time this diet ends. – Tới lúc chế độ ăn kiêng này kết thúc thì tôi đã nấu bữa điểm tâm mỗi tối rồi.

[Bài tập 11.1] Dựa vào câu sau và tạo ra ba câu khác, sử dụng thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn và tương lai tiếp diễn.
I sing a song on the big stage.

[Bài tập 11.2] Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ cho sẵn.
1) He ____________ (exercise) hard since last year.
2) I _____________ (study) math as my major since high school.

Đáp án
[11.1] I am singing a song on the big stage.
I was singing a song on the big stage.
I will be singing a song on the big stage.

[11.2] 1) has exercised
2) have studied

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.