Các từ a, an và the là những tính từ đặc biệt được gọi là mạo từ.
Mạo từ không xác định – a, an
an—được sử dụng trước các danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng một nguyên âm (a, e, i, o, u) hoặc một âm nguyên âm:
• an apple, an elephant, an issue, an orange – một quả táo, một con voi, một vấn đề, một quả cam
a—được sử dụng trước các danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng phụ âm (tức là ngoài a, e, i, o, u):
• a stamp, a desk, a TV, a cup, a book – một con tem, một chiếc bàn viết, một chiếc TV, một chiếc cốc, một cuốn sách
Mạo từ xác định – the
Có thể được dùng trước cả danh từ số ít, số nhiều, đếm được và không đếm được
1. Mạo từ không xác định (a, an)
Được dùng trước các danh từ số ít không được xác định rõ ràng:
• a pencil – một cái bút chì
• an orange – một quả cam
Được dùng trước các từ chỉ số lượng và một số con số:
• a dozen – một tá
• a gallon – một gallon
Được dùng trước một danh từ số ít theo sao là một bổ ngữ giới hạn:
• a girl who was wearing a yellow hat – một cô gái đang đội một chiếc mũ vàng
Được dùng với danh từ để tạo thành các cụm trạng từ chỉ số, lượng hoặc mức độ:
• I felt a bit depressed. – Tôi cảm thấy đôi chút chán nản.
2. Mạo từ xác định (the)
Được dùng để chỉ một danh từ được xác định hoặc đã được chỉ rõ trước đó trong ngữ cảnh:
• Please close the door. – Vui lòng đóng cửa.
• I like the clothes you gave me. – Tôi thích những món quần áo bạn đã đưa cho tôi.
Được dùng để chỉ một danh từ có tính duy nhất:
• Praise the Lord! – Ngợi ca Thiên Chúa!
• The Columbia River is near here. – Sông Columbia ở gần đây.
Được dùng để chỉ một hiện tượng tự nhiên:
• The nights get shorter in the summer. – Đêm ngắn hơn vào mùa hè.
• The wind is blowing so hard. – Gió đang thổi thật mạnh.
Được dùng để chỉ một khoảng thời gian:
• I was very naïve in the past. – Trong quá khứ tôi đã rất ngây thơ.
• This song was very popular in the 1980s. – Bài hát này rất nổi tiếng trong những năm 1980.
Được dùng để chỉ toàn bộ thành viên trong một gia đình nào đó:
• I invited the Bakers for dinner. – Tôi đã mời nhà Baker tới ăn tối.
• This medicine was invented by the Smiths. – Loại thuốc này do nhà Smith phát minh ra.
Chọn mạo từ đúng cho mỗi câu dưới đây.
1)Did you bring (a, an, the) umbrella?
2)Are you looking for (a, an, the) shampoo?
3)I checked (a, an, the) mailbox again.
4)Can I have (a, an, the) spoon please?
5)I was born into (a, an, the) poor family.
6)She will come back in (a, an, the) hour.
7)Have you been to (a, an, the) Space Needle Tower in Seattle?
8)I would love to talk to one of (a, an, the) managers.
9)What (a, an, the) amazing view!
10)The helicopter landed on (a, an, the) roof of a building.
Đáp án
[28.1]
1) an
2) the
3) the
4) a
5) a
6) an
7) the
8) the
9) an
10) the