Trạng từ liên kết là những từ nối hai mệnh đề độc lập thành một câu. Trạng từ liên kết giúp bạn tạo ra câu ngắn gọn hơn.
Khi sử dụng trạng từ liên kết, hãy đặt một dấu chấm phẩy (;) phía trước trạng từ liên kết và một dấu phẩy (,) ở phía sau.
• We have many different sizes of this shirt; however, it comes in only one color. – Chỗ chúng tôi có rất nhiều kích cỡ khác nhau cho mẫu áo này; tuy nhiên, mẫu này chỉ có một màu.
Một số ví dụ về trạng từ liên kết: accordingly, also, besides, consequently, finally, however, indeed, instead, likewise, meanwhile, moreover, nevertheless, next, otherwise, still, therefore, then, …
• The due date for the final paper has passed; therefore, I could not submit mine on time. – Hạn nộp bài tập cuối kỳ đã qua; do đó, tôi không thể nộp bài đúng hạn được.
• There are many history books; however, none of them may be accurate. – Có rất nhiều sách lịch sử; tuy nhiên, có thể chẳng có quyển nào chính xác cả.
• It rained hard; moreover, lightening flashed and thunder boomed. – Trời đã mưa rất to; ngoài ra, trời còn có sấm sét nữa.
• The baby fell asleep; then, the doorbell rang. – Em bé đã ngủ; thế rồi chuông cửa vang lên.
• The law does not permit drinking and driving anytime; otherwise, there would be many more accidents. – Luật pháp không cho phép lái xe và uống rượu vào bất kỳ thời điểm nào; nếu không sẽ có thêm rất nhiều tai nạn.
Trạng từ liên kết có vẻ giống như liên từ kết hợp (and, but, or, so, for, yet, nor); tuy nhiên, những từ này không có ý nghĩa mạnh bằng liên từ kết hợp và đi kèm với dấu câu khác.
Một trạng từ liên kết cũng được sử dụng trong một mệnh đề chính đơn lẻ. Trong trường hợp này, ta dùng một dấu phẩy (,) để ngăn cách giữa trạng từ liên kết và phần còn lại của câu.
• I woke up very late this morning. Nevertheless, I wasn’t late to school. – Sáng nay tôi thức dậy rất muộn. Tuy vậy, tôi vẫn không bị muộn học.
• She didn’t take a bus to work today. Instead, she drove her car. – Hôm nay cô ấy không đi xe bus tới trường. Thay vào đó, cô ấy đã lái xe hơi.
• Jack wants a toy car for his birthday. Meanwhile, Jill wants a dollhouse for her birthday. – Jack muốn một chiếc xe hơi đồ chơi làm quà sinh nhật. Trong khi đó, Jill lại muốn một ngôi nhà búp bê làm quà sinh nhật.
• They returned home. Likewise, I went home. – Họ trở về nhà. Giống như họ, tôi cũng về nhà.
Chọn trạng từ liên kết thích hợp cho các câu dưới đây.
1)Hurry up; , you will be late for the train.
2)I studied hard for the exam; , I failed.
3)Tom is a sportsman; , his brother Tom is athletic.
4)He didn’t go to college. , he started his own business.
5)He is not good-looking. , he is popular among girls.
Đáp án
[27.1]
1) otherwise
2) however
3) likewise
4) Instead
5) Nevertheless