Từ vựng & mẫu câu: Các tháng trong năm & Lễ hội
- Chủ đề: Từ vựng & mẫu câu về các tháng trong năm & Lễ hội
- Từ vựng: Các tháng trong năm – January (tháng 1), February (tháng 2), March (tháng 3), April (tháng 4), May (tháng 5), June (tháng 6), July (tháng 7), August (tháng 8), September (tháng 9), October (tháng 10), November (tháng 11), December (tháng 12). Các lễ hội – Christmas (Giáng Sinh), Halloween, New Year’s Day (ngày đầu năm mới), birthday (sinh nhật). Số thứ tự – First (thứ nhất), second (thứ hai), third (thứ ba), fourth (thứ tư), fifth (thứ năm), twentieth (thứ 20), twenty-first (thứ 21).
- Ngữ pháp: Ta thêm hậu tố ‘-st, -nd, -rd, -th’ vào các số đếm để tạo thành số thứ tự – ví dụ 1st, 2nd, 3rd, 4th. Số thứ tự được dùng để thể hiện vị trí hoặc thứ tự theo trình tự lần lượt. Khi nói về ngày tháng, ta thường sử dụng số thứ tự để thể hiện vị trí của một số so với các số khác. Chẳng hạn, trong tháng 12 có 31 ngày, và Giáng sinh rơi vào ngày thứ 25 (25th) của tháng 12.
Bài học này cũng tập trung vào việc viết hoa chữ cái đầu tên các tháng trong năm và tên của các ngày lễ hội.
Số thứ tự và số đếm
- Halloween is on October 31st. – Halloween rơi vào ngày 31 tháng 10. (số thứ tự)
- There are 31 days in October. – Tháng 10 có 31 ngày. (số đếm)
Viết hoa chữ cái đầu tên các tháng & tên lễ hội
- My birthday is on May 2nd. KHÔNG PHẢI My birthday is on may 2nd.
- When is Christmas? KHÔNG PHẢI When is christmas?
- When is Halloween? KHÔNG PHẢI When is halloween?