Tình huống công sở: Muộn giờ làm 5 phút
Khi làm việc cho một công ty, sẽ có lúc bạn bị muộn giờ làm hoặc không tới dự họp đúng giờ được. Đôi khi là do bạn bị ốm, cũng có lúc là do tắc đường. Trong bài này, chúng ta sẽ học về những mẫu câu sử dụng khi giải thích lý do muộn giờ làm hoặc không đi làm được.
Nếu bạn chỉ muộn một chút thì không cần gọi điện thoại báo trước. Tuy nhiên, bạn sẽ phải báo với cơ quan lý do bạn muộn làm khi tới nơi. Dưới đây là một số mẫu câu.
- “Sorry I’m late. Traffic was unusually bad today.” – Xin lỗi vì đã tới muộn. Đường xá hôm nay thật tệ hại.
- “I apologize for being late. I had to drop off my wife at work. It took longer than I thought.” – Tôi xin lỗi vì đã tới muộn. Tôi phải đưa vợ tới cơ quan. Mất nhiều thời gian hơn tôi tưởng.
- “I had a dentist appointment this morning and it was longer than I expected.” – Tôi có hẹn với nha sỹ sáng nay và buổi kiểm tra kéo dài hơn tôi nghĩ.
- “I’m sorry for being late. I got stuck in every light this morning.” – Tôi xin lỗi vì đã tới muộn. Trên đường đi làm tôi toàn gặp đèn đỏ.
Nếu là sếp, bạn sẽ muốn hỏi nhân viên vì sao họ tới muộn. Hãy xem một số mẫu câu dưới đây.
- “Running late this morning?” – Sáng nay bạn tới muộn à?
- “What held you up this morning?” – Bạn gặp phải vấn đề gì sáng nay vậy?
- “Do you have a reason for being late?” – Bạn có lý do gì cho việc bị muộn làm không?
- “Why are you late?” – Tại sao bạn lại tới muộn?
Nếu bạn chỉ tới muộn một lần hoặc rất hiếm khi tới muộn, sếp và quản lý của bạn sẽ không bực bội lắm. Nhưng nếu bạn thường xuyên đi muộn, họ sẽ tỏ ra bực bội hơn.
- “You have been late three times in the last two weeks. Is this going to be a continual problem?” – Bạn đã đi muộn 3 lần trong vòng 2 tuần vừa qua. Tình trạng này liệu có còn tiếp diễn nữa không?
- “Your tardiness is getting out of hand. You had better start managing your morning time better.” – Sự cẩu thả của bạn đang ngày càng không kiểm soát được. Bạn nên tìm cách quản lý thời gian buổi sáng tốt hơn đi.
- “I expect you to be at your desk at eight o’clock. Do you have a problem with this?” – Tôi muốn bạn có mặt tại bàn làm việc vào lúc 8 giờ sáng. Bạn có vấn đề gì không?
Nếu bạn phải nghe những lời như vậy, tốt hơn hết bạn hãy nói gì đó để xoa dịu sếp của bạn. Ngoài ra, bạn không nên tái diễn việc đi muộn nữa, do đó hãy nói với sếp như vậy.
- “I am terribly sorry. It won’t happen again.” – Tôi hết sức xin lỗi. Chuyện này sẽ không lặp lại nữa.
- “I had a lot of recent changes at home, but it’s all taken care of. I will not be late again.” – Gần đây ở gia đình tôi có nhiều thay đổi, nhưng mọi việc đã được giải quyết ổn thỏa rồi. Tôi sẽ không đi muộn nữa.
- “I’m really sorry. It’s been one of those weeks. It won’t happen again.” – Tôi rất xin lỗi. Tuần này tôi gặp phải một chút khó khăn. Điều này sẽ không tái diễn nữa.
DỊCH TIẾNG sẵn sàng đáp ứng nhu cầu dịch thuật công chứng nhiều thứ tiếng (Anh, Pháp, Trung, Nhật, Đức, Hàn và nhiều ngôn ngữ khác) chất lượng cao với giá cạnh tranh. Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline +84 934 425 988. Tham khảo thêm thông tin tại website: https://www.dichthuattieng.com.vn/