You are going to read an article about a bird called the kingfisher. Seven sentences have been removed from the article. Choose from the sentences A-H the one which fits each gap (9-15). There is one extra sentence which you do not need to use.
Hãy đọc bài viết về chim bói cá và chọn câu thích hợp điền vào chỗ trống cho hoàn chỉnh. Trong đó sẽ có một câu thừa mà bạn không cần dùng đến.

The kingfisher

Chim bói cá

Wildlife photographer Charlie James is an expert on the kingfisher: a beautiful blue-green bird that lives near streams and rivers, feeding on fish.

Nhiếp ảnh gia thế giới hoang dã Charlie James là một chuyên gia về chim bói cá: một loài chim tuyệt đẹp màu xanh biếc sống gần sông suối, chuyên ăn cá.

Old trees overhang the stream, half shading shallow water. Soft greens, mud browns and the many different yellows of sunlight are the main colours, as soft as the sounds of water in the breeze. The bird cuts like a laser through the scene, straight and fast, a slice of light and motion so striking you almost feel it. It has gone in a split second, but a trace of the image lingers, its power out of proportion to its size.

Những tán cây già vươn ra dòng suối, ngả bóng lên vùng nước nông. Những sắc xanh nhẹ nhàng, màu nâu của đất bùn và vô số sắc vàng của ánh sáng mặt trời là những màu sắc chủ đạo, êm dịu như âm thanh của nước trong làn gió nhẹ. Chú chim cắt qua khung cảnh như một tia laser, thẳng và nhanh, một vết cắt của ánh sáng và chuyển động ấn tượng đến mức bạn dường như cảm thấy nó. Nó đã biến mất chỉ sau một giây, nhưng dấu vết của hình ảnh đó vẫn còn vương lại, sức mạnh của nó vượt rất xa kích thước của nó.  

Charlie James fell in love with kingfishers at an early age. I 9 | | After all, it is the stuff of legend. Greek myth makes the kingfisher a moon goddess who turned into a bird. Another tale tells how the kingfisher flew so high that its upper body took on the blue of the sky, while its underparts were scorched by the sun.

Charlie James yêu thích chim bói cá từ khi còn nhỏ. I 9 | | Xét cho cùng, chúng chính là chủ đề của nhiều truyền thuyết. Thần thoại Hy Lạp coi chim bói cá là nữ thần mặt trăng biến thành chim. Một câu chuyện khác kể về việc chú chim bói cá đã bay cao đén mức thân trên của nó có màu xanh như bầu trời, còn thân dưới lại bị mặt trời thiêu đốt.

I 10 I I For despite the many different blues that appear in their coats, kingfishers have no blue pigment at all in their feathers. Rather, the structure of their upper feathers scatters light and strongly reflects blue.

I 10 I I Vì mặc dù có rất nhiều sắc xanh khác nhau trên bộ lông của mình, song chim bói cá không hề có chút sắc tố xanh nào trong lông cả. Mà thay vào đó, cấu trúc của lớp lông trên cùng của chúng làm tán xạ ánh sáng và phản xạ màu xanh rất mạnh mẽ.

I 11 I I It’s small wonder that some wildlife photographers get so enthusiastic about them. Couple the colours with the fact that kingfishers, though shy of direct human approach, can be easy to watch from a hideout, and you have a recipe for a lifelong passion.

I 11 I I Chẳng lạ lùng gì khi một số nhà nhiếp ảnh hoang dã lại tỏ ra hào hứng với chúng đến vậy. Những màu sắc đó, kết hợp với việc những chú bói cá, dù không bạo dạn lắm khi bị con người tiếp cận trực tiếp, lại rất dễ quan sát từ một nơi ẩn náu nào đó, và thế là bạn đã có công thức cho một niềm đam mê kéo dài suốt cuộc đời.  

Charlie James’s first hideout was an old blanket which he put over his head while he waited near a kingfisher’s favourite spot. I 12 | | But it took another four years, he reckons, before he got his first decent picture. In the meantime, the European kingfisher had begun to dominate his life. He spent all the time he could by a kingfisher-rich woodland stream.

Nơi ẩn náu đầu tiên của Charlie James là một chiếc chăn cũ mà anh trùm lên đầu khi chờ đợi ở nơi ưa thích của con bói cá. I 12 | | Nhưng phải bốn năm sau đó, theo tính toán của anh, anh mới chụp được bức ảnh tử tế đầu tiên của mình. Trong thời gian đó, loài bói cá châu Âu đã bắt đầu xâm chiếm cuộc sống của anh. Anh dành toàn bộ thời gian có thể bên một con suối có rất nhiều chim bói cá.

The trouble was, school cut the time available to be with the birds. So he missed lessons, becoming what he describes as an ‘academic failure’. I 13 I I

Vấn đề là giờ đi học sẽ chiếm mất thời gian để anh ở bên những chú chim. Và thế là anh trốn tiết, trở thành một người mà anh gọi là ‘sự thất bại trong tập.’ I 13 I I

At 16, he was hired as an advisor for a nature magazine. Work as an assistant to the editor followed, then a gradual move to life as a freelance wildlife film cameraman. What he’d really like to do now is make the ultimate kingfisher film. 1 14 |

‘I’m attracted to the simple approach. I like to photograph parts of kingfisher wings …’

Năm 16 tuổi, anh được tuyển vào làm một nhân viên tư vấn cho một tạp chí tự nhiên. Sau đó là việc trợ lý biên tập viên, và dần dần anh bước vào đời với tư cách một nhà quay phim tự do chuyên về thế giới hoang dã. Giờ đây điều anh thực sự muốn làm là làm ra bộ phim hoàn thiện nhất về chim bói cá. 1 14 |

‘Tôi thích cách tiếp cận đơn giản. Tôi thích chụp các phần của đôi cánh một chú chim bói cá …’

The sentence trails off to nothing. He’s thinking of those colours of the bird he’s spent more than half his life getting close to, yet which still excites interest. I 15 | | But, as Charlie knows, there’s so much more to his relationship with the kingfisher than his work can ever show.

Câu nói bỏ lửng ở đó. Anh ấy đang nghĩ về những màu sắc mà anh đã dành hơn nửa đời mình để tiếp cận chúng, nhưng vẫn khơi gợi niềm hứng thú trong anh. I 15 | | Nhưng, như Charlie đã biết, vẫn còn rất nhiều điều về mối quan hệ giữa anh và loài chim bói cá, hơn rất nhiều so với những gì các tác phẩm của anh thể hiện được.

A This is why a kingfisher may appear to change from bright blue to rich emerald green with only a slight change in the angle at which light falls on it.

A Đây là lý do vì sao một chú chim bói cá có thể thay đổi từ màu xanh sáng sang màu ngọc lục bảo đậm chỉ với một sự thay đổi nhỏ về góc độ ánh sáng chiếu vào nó.

B But his interest in this, the world’s most widespread kingfisher and the only member of its cosmopolitan family to breed in Europe, was getting noticed.

B Nhưng mối quan tâm của anh đối với chúng, loài bói cá phổ biến nhất trên thế giới và là thành viên duy nhất trong gia đình toàn cầu của nó sinh sản tại châu Âu, lại là làm sao để thu hút được sự chú ý.

C A sure sign of his depth of feeling for this little bird is his inability to identify just what it is that draws him to it.

C Dấu hiệu rõ ràng nhất của tình cảm sâu sắc mà anh giành cho loài chim nhỏ này chính là việc anh không xác định được điều gì ở chúng đã thu hút anh tới vậy.

D The movement sends a highly visible signal to rivals, both males and females, as it defends its stretch of water against neighbours.

D Chuyển động gửi đi một dấu hiệu rất rõ ràng tới các địch thủ, cả đực và cái, trong khi nó bảo vệ vùng nước của mình trước những kẻ hàng xóm.

E The bird came back within minutes and sat only a metre away.

E Chú chim quay lại chỉ sau vài phút và chỉ cách đó một mét.

F The photographs succeed in communicating something of his feelings.

F Những bức ảnh đã thành công trong việc truyền tải phần nào cảm xúc của anh.

G ‘No speech, just beautiful images which say it all,’ he says.

G ‘Không có lời thoại, chỉ có những bức ảnh tuyệt đẹp nói lên mọi điều,’ anh nói.

H There is some scientific truth in that story.

H Có một chút chân lý khoa học trong câu chuyện đó.


DỊCH TIẾNG sẵn sàng đáp ứng nhu cầu dịch thuật công chứng nhiều thứ tiếng (Anh, Pháp, Trung, Nhật, Đức, Hàn và nhiều ngôn ngữ khác) chất lượng cao với giá cạnh tranh. Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline +84 934 425 988. Tham khảo thêm thông tin tại website: https://www.dichthuattieng.com.vn/

2 thoughts on “Hướng dẫn dịch và làm bài điền câu ôn thi chứng chỉ FCE 1 Cambridge

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.